LUẬT AN PHÁT sẽ tư vấn, soạn thảo, kiểm tra giá trị pháp lý của Hợp đồng đặt cọc. Đại diện đàm phán, giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc..
Sau đây là mẫu hợp đồng đặt cọc giúp các bạn tham khảo
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán, chuyển nhượng đất
Tùy thuộc vào tính chất, yêu cầu của từng vụ việc nội dung đặt cọc có thể được điều chỉnh một cách linh hoạt theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ tốt nhất cho quyền lợi của khách hàng. Trường hợp cần Mẫu đặt cọc, soạn thảo Hợp đồng đặt cọc theo yêu cầu bạn vui lòng liên hệ LUẬT AN PHÁT để được hỗ trợ.
Do đặt cọc là một biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ nên về lý thuyết bất cứ giao dịch dân sự nào các bên cũng có thể ký thỏa thuận cọc để đảm bảo quyền được ký kết và thực hiện hợp đồng. Trong những năm gần đây LUẬT AN PHÁT nhận thấy một số loại đặt cọc khách hàng thường có nhu cầu tư vấn, soạn thảo, hỗ trợ đàm phán, ký kết và giải quyết tranh chấp. Cụ thể;
Do là tài sản có giá trị tài sản lớn, quy định của luật trong lĩnh vực đất đai, nhà ở cũng rất phức tạp nên các giao dịch đặt cọc liên quan đến nhà đất thường rất phổ biến và dễ phát sinh tranh chấp. Phổ biến gồm:
Trả lời: Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ. Bản chất giấy đặt cọc cũng không phải giấy tờ mua bán đất. Hiện nay pháp luật cũng không có bất cứ quy định nào hạn chế việc nhận cọc khi đất chưa có sổ đỏ.
Do vậy, về nguyên tắc các bên vẫn có thể nhận đặt cọc cho trường hợp đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, điều quan trọng là nội dung đặt cọc phải điều chỉnh khác với trường hợp đã có sổ đỏ cho phù hợp mới đảm bảo được tính hiệu lực của giấy đặt cọc. Đồng thời mới giúp bảo vệ quyền lợi cho các bên khi có tranh chấp.
Trả lời: Hợp đồng đặt cọc pháp luật quy định không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Trường hợp được công chứng thì bản chất đây vẫn là một thỏa thuận, giao dịch dân sự bình thường. Hợp đồng công chứng cũng vẫn phải đáp ứng quy định của pháp luật về nội dung, hình thức.
Do vậy, Hợp đồng đặt cọc công chứng nếu có vi phạm thì vẫn có thể bị hủy hoặc bị Tòa án tuyên vô hiệu như bình thường.
Trả lời: Bộ luật dân sự 2015 quy định số tiền phạt cọc có thể theo thỏa thuận của các bên. Mức phạt cọc có thể bằng không hoặc gấp nhiều lần so với số tiền nhận cọc.
Do đó nếu các bên có thỏa thuận phạt cọc gấp 5 lần và các nội dung khác vẫn tuân thủ đúng quy định của pháp luật thì vẫn có giá trị như bình thường. Bạn có thể yêu cầu phạt cọc với số tiền 5 lần tiền nhận cọc như trên.
Trả lời: Điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định nghĩa vụ khi bên nhận cọc vi phạm gồm có hoàn lại tiền cọc đã nhận và chịu phạt cọc. Có thể thấy Điều luật này không quy định về việc bồi thường. Thực tế nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa bồi thường và phạt cọc nhưng đây là hai chế tài hoàn toàn khác nhau.
Hợp đồng đặt cọc cũng là một giao dịch dân sự bình thường. Trường hợp một trong các bên vi phạm, có lỗi mà dẫn đến thiệt hại thì ngoài các trách nhiệm nêu trên vẫn sẽ phải bồi thường thiệt hại theo đúng quy định.
Theo quy định về đặt cọc mới nhất hiện nay thì các trường hợp sẽ không bị phạt cọc gồm có:
LUẬT AN PHÁT LAW CÔNG TY uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế đã được khẳng định qua việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho hàng nghìn khách hàng mỗi năm. Quý khách hàng cần tư vấn, hỗ trợ giải quyết tranh chấp đặt cọc và các vấn đề khác có liên quan có thể liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP AN PHÁT LAW
- Văn phòng tại Tp.Hà Nội: 14-15A, Tầng 7, Tòa nhà Charmvit, số 117 Trần Duy Hưng, P Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
- Văn phòng tại Tp.HCM: Số 4/15 Đông Hưng Thuận 42, Phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Tp.Hồ Chí Minh
Email: anphatlawer@gmail.com. Hotline:0902 761 326